Tìm hiểu về dòng phosphat, tạo màu và chất bảo quản trong sản xuất thực phẩm

Dòng phosphate

Phosphate là một nhóm hợp chất hóa học có chứa gốc phosphate (PO43-). Phosphate được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm cả công nghiệp thực phẩm.

Trong thực phẩm, phosphate được sử dụng chủ yếu với các mục đích sau:

  • Tạo độ giòn dai: Phosphate có tác dụng làm tăng khả năng liên kết giữa các phân tử protein, tạo độ kết dính và độ dai cho sản phẩm. Phosphate thường được sử dụng trong sản xuất giò chả, xúc xích, nem chua, mì sợi,...
  • Giữ nước: Phosphate có khả năng liên kết với nước, giúp sản phẩm giữ nước tốt hơn. Phosphate thường được sử dụng trong sản xuất thịt chế biến, thủy sản chế biến, đồ hộp,...
  • Tăng cường hương vị: Phosphate có thể giúp tăng cường hương vị của sản phẩm. Phosphate thường được sử dụng trong sản xuất thịt chế biến, sữa, nước giải khát,...
  • Cải thiện màu sắc: Phosphate có thể giúp cải thiện màu sắc của sản phẩm. Phosphate thường được sử dụng trong sản xuất thịt chế biến, thủy sản chế biến, bánh mì,...

Tạo màu

Tạo màu là một quá trình sử dụng các chất tạo màu để tạo màu sắc cho thực phẩm. Chất tạo màu có thể được chia thành hai loại chính: chất tạo màu tự nhiên và chất tạo màu tổng hợp.

  • Chất tạo màu tự nhiên là các chất tạo màu có nguồn gốc từ thực vật, động vật hoặc khoáng chất. Chất tạo màu tự nhiên thường được coi là an toàn hơn cho sức khỏe người tiêu dùng so với chất tạo màu tổng hợp.
  • Chất tạo màu tổng hợp là các chất tạo màu được tổng hợp từ các hóa chất. Chất tạo màu tổng hợp thường có màu sắc tươi sáng và bền hơn chất tạo màu tự nhiên.

Các chất tạo màu thường được sử dụng trong thực phẩm bao gồm:

  • Chất tạo màu tự nhiên:
    • Chất màu carotenoid: Carotenoid là một nhóm chất màu tự nhiên có màu vàng, cam, đỏ. Carotenoid có nhiều trong các loại rau củ quả như cà rốt, bí đỏ, cà chua,...
    • Chất màu anthocyanin: Anthocyanin là một nhóm chất màu tự nhiên có màu đỏ, tím, xanh. Anthocyanin có nhiều trong các loại trái cây như việt quất, dâu tây, nho,...
    • Chất màu betalain: Betalain là một nhóm chất màu tự nhiên có màu đỏ, tím, cam. Betalain có nhiều trong các loại củ quả như củ dền, củ cải đường,...
  • Chất tạo màu tổng hợp:
    • Chất màu tartrazine (E102): Chất màu tartrazine có màu vàng. Chất màu tartrazine thường được sử dụng trong sản xuất kẹo, bánh, nước giải khát,...
    • Chất màu sunset yellow (E110): Chất màu sunset yellow có màu vàng cam. Chất màu sunset yellow thường được sử dụng trong sản xuất kẹo, bánh, nước giải khát,...
    • Chất màu ponceau 4R (E124): Chất màu ponceau 4R có màu đỏ. Chất màu ponceau 4R thường được sử dụng trong sản xuất kẹo, bánh, nước giải khát,...

Chất bảo quản

Chất bảo quản là các chất được sử dụng để ngăn chặn sự hư hỏng của thực phẩm. Sự hư hỏng của thực phẩm có thể do vi khuẩn, nấm mốc, hoặc do các quá trình hóa học tự nhiên.

Chất bảo quản có thể được chia thành hai loại chính: chất bảo quản hóa học và chất bảo quản tự nhiên.

  • Chất bảo quản hóa học là các chất được tổng hợp từ các hóa chất. Chất bảo quản hóa học thường có hiệu quả cao trong việc ngăn chặn sự hư hỏng của thực phẩm, nhưng có thể gây ra một số tác dụng phụ đối với sức khỏe người tiêu dùng.

  • Chất bảo quản tự nhiên là các chất có nguồn gốc từ thực vật, động vật hoặc khoáng chất. Chất bảo quản tự nhiên thường ít gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng hơn chất bảo quản hóa học, nhưng hiệu quả bảo quản thường kém hơn.

Chất bảo quản hóa học

Chất bảo quản hóa học là các chất được tổng hợp từ các hóa chất. Chất bảo quản hóa học thường được sử dụng trong thực phẩm chế biến, thực phẩm đóng hộp, thực phẩm khô,...

Các chất bảo quản hóa học thường được sử dụng trong thực phẩm bao gồm:

  • Nitrate và nitrite: Nitrat và nitrit có tác dụng ức chế vi khuẩn gây bệnh, ngăn ngừa ngộ độc thực phẩm. Nitrat và nitrit thường được sử dụng trong thịt chế biến, xúc xích, thịt nguội,...
  • Sulfites: Sulfites có tác dụng ức chế vi khuẩn, nấm mốc, và ngăn ngừa oxy hóa. Sulfites thường được sử dụng trong trái cây, rau quả, rượu vang,...
  • Benzoates: Benzoates có tác dụng ức chế vi khuẩn, nấm mốc, và ngăn ngừa oxy hóa. Benzoates thường được sử dụng trong nước giải khát, đồ hộp,...
    Benzoates
  • Parabens: Parabens có tác dụng ức chế vi khuẩn, nấm mốc, và ngăn ngừa oxy hóa. Parabens thường được sử dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm,...

Chất bảo quản tự nhiên

Chất bảo quản tự nhiên là các chất có nguồn gốc từ thực vật, động vật hoặc khoáng chất. Chất bảo quản tự nhiên thường được sử dụng trong thực phẩm chức năng, thực phẩm hữu cơ,...

Các chất bảo quản tự nhiên thường được sử dụng trong thực phẩm bao gồm:

  • Vitamin C: Vitamin C có tác dụng ức chế vi khuẩn, nấm mốc, và ngăn ngừa oxy hóa. Vitamin C thường được sử dụng trong nước giải khát, trái cây, rau quả,...
  • Vitamin E: Vitamin E có tác dụng ức chế vi khuẩn, nấm mốc, và ngăn ngừa oxy hóa. Vitamin E thường được sử dụng trong dầu thực vật, ngũ cốc,...
  • Acid lactic: Acid lactic có tác dụng ức chế vi khuẩn, nấm mốc, và ngăn ngừa oxy hóa. Acid lactic thường được sử dụng trong sữa chua, dưa chua,...
  • Acid citric: Acid citric có tác dụng ức chế vi khuẩn, nấm mốc, và ngăn ngừa oxy hóa. Acid citric thường được sử dụng trong nước giải khát, trái cây, rau quả,...

Liều lượng sử dụng chất bảo quản

Liều lượng sử dụng chất bảo quản được quy định bởi các cơ quan quản lý thực phẩm của các quốc gia. Liều lượng sử dụng chất bảo quản cần đảm bảo an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.

Các bài viết khác

Chi nhánh Vinasing

Văn Phòng Hồ Chí Minh

80/1 Võ Thị Hồi , Xuân Thới Đông, Hóc Môn, Hồ Chí Minh
0965.560.933

Chi nhánh Hà Nội

số 84 Phố Nguyễn Khắc Viện, Giang Biên , Long Biên, Hà Nội
0965.560.933

Gọi điện

Nhắn tin

Chỉ đường